KẾ HOẠCH ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NĂM HỌC 2022-2023

Thứ sáu - 25/11/2022 03:17
PHÒNG GD&ĐT DIỄN CHÂU
TRƯỜNG THCS HÙNG MỸ
     
            Số:          /KH-ĐBCLHM                                              
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
                 Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
                  
Diễn Mỹ, ngày  22  tháng 11  năm 2022
 
KẾ HOẠCH ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
                                              NĂM HỌC 2022- 2023
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Mục đích
- Nâng cao chất lượng hệ thống đảm bảo chất lượng giáo dục bên trong phù hợp với sứ mạng, mục tiêu và điều kiện thực tế của nhà trường.
 - Nhằm cải tiến chất lượng giáo dục đào tạo, chất lượng trong công tác quản lý của Nhà trường, đáp ứng các yêu cầu của bộ tiêu chí kiểm định chất lượng giáo dục của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Xây dựng và phát triển văn hóa chất lượng trong các hoạt động đào tạo, nghiên cứu khoa học và phục vụ cộng đồng.
2. Yêu cầu
 - Xây dựng kế hoạch phù hợp với tình hình thực tiễn của Nhà trường, khả thi, từng bước nâng cao chất lượng văn hóa trong Nhà trường;
- Kế hoạch phải chỉ rõ công việc cụ thể, mục tiêu cần đạt được, thời gian thực hiện và đơn vị thực hiện;
- Có sự tham gia phối hợp của các đơn vị trong toàn Trường
- Đảm bảo đúng thời gian, tiến độ
3. Căn cứ xây dựng kế hoạch
Căn cứ Thông tư số  32 /TT-BGDĐT ngày 15 / 9 / 2020  của Bộ GD ĐT về việc ban hành Điều lệ Trường THCS vàTHPT .                 
         Căn cứ Công văn số 659/PGD&ĐT-THCS ngày  31/ 8 /2022 của Phòng GD&ĐT Diễn Châu về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2022 - 2023 đối với các trường  THCS;
        Căn cứ công văn số 3038/PGDĐT – CNTT ngày 22 tháng 11 năm 2022 của phòng GD – ĐT Diễn Châu về việc triển khai thực hiện Kế hoạch số 683/KH-UBND ngày 06/10/2022 về thực hiện công tác đảm bảo chất lượng trong các cơ sở giáo dục phổ thông tỉnh Nghệ An giai đoạn  2022-2025;
        Căn cứ kế hoạch số 173/KH-UBND ngày 4/11/2022 của UBND huyện Diễn Châu về thực hiện công tác ĐBCL trong các trường  TH, THCS giai đoạn 2022-2025;
II. KẾ HOẠCH ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG
1. Đảm bảo các yếu tố bối cảnh
1.1. Phối hợp chặt chẽ với lãnh đạo chính quyền các cấp để thông báo, tuyên truyền, phổ biến tình hình kinh tế, chính trị, xã hội, phong tục tập quán, xu hướng phát triển nghề nghiệp của địa phương và trong cả nước nhằm giáo dục phẩm chất đạo đức, luyện rèn năng lực sống, học tập và làm việc cho học sinh, thông qua:
- Hoạt động giáo dục của địa phương;
- Hoạt động trải nghiệm ở địa phương;
- Thực hiện ở các môn học như: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Công nghệ,...
- Chào cờ, sinh hoạt đầu tuần;
- Các phương tiện truyền thông, thông tin.
1.2. Xây dựng các nội quy, quy chế có tính dân chủ, tập thể cho học sinh, bao gồm:
- Nội quy, quy chế cơ quan;
- Quy chế phối hợp giữa: Các tổ chức chính trị - xã hội với Nhà trường; Ban đại diện Hội cha mẹ học sinh với Nhà trường;
- Quy chế thực hiện dân chủ cơ sở.
1.3. Xây dựng văn hóa nhà trường, tạo nên một môi trường văn hóa lành mạnh, an toàn góp phần xây dựng một môi trường giáo dục chuẩn mực theo quy định, bao gồm:
- Xây dựng Bộ nội quy, quy tắc ứng xử văn hóa trong nhà trường.
- Tổ chức xây dựng, tuyên dương và nhân rộng các tấm gương, mô hình tiên tiến; kịp thời phát hiện, ngăn chặn, xử lý các trường hợp vi phạm nội quy, quy tắc ứng xử văn hóa của nhà trường để uốn nắn, định hướng quá trình xây dựng và phát triển mô hình văn hóa của nhà trường.
- Thường xuyên trao đổi tổng kết kinh nghiệm về xây dựng mô hình văn hóa nhà trường; hướng dẫn hỗ trợ lẫn nhau giữa các thành viên trong nhà trường và giữa các trường với nhau để học tập những mô hình tốt, bổ sung hoàn thiện những tiêu chuẩn, tiêu chí một cách cụ thể, nhằm ngày càng hoàn thiện hơn mô hình văn hóa nhà trường.
1.4. Xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ đảm bảo tính minh bạch và dân chủ. Xây dựng kế hoạch phân bổ nguồn kinh phí hằng năm cho các hoạt động đảm bảo hợp lý, hiệu quả, thông qua Hội nghị viên chức đơn vị.
1.5 Các tổ chức chính trị - xã hội, xã hội xây dựng chương trình công tác, chương trình phối hợp với địa phương nhằm chăm lo, bảo vệ quyền lợi chính đáng, hợp pháp cho giáo viên, học sinh trong việc:
- Động viên, thăm hỏi, hỗ trợ các giáo viên, học sinh có hoàn cảnh khó khăn;
- Tổ chức các hoạt động ngoại khóa;
- Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, giáo dục về các chính sách, pháp luật, giới tính, sức khỏe sinh sản,...
- Tổ chức các hội thi về kiến thức, các hoat dộng văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao cho giáo viên và học sinh.
1.6. Tuyên truyền, vận động về chủ trương huy động nguồn lực, xã hội hóa giáo dục để tạo sự chuyển biến tích cực của các cấp, các ngành và nâng cao nhận thức của mọi tầng lớp nhân dân về ý nghĩa tầm quan trọng của việc đảm bảo cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học, xây dựng trường chuẩn quốc gia để nâng cao chất lượng giáo dục, thông qua:
- Các cuộc làm việc với cấp ủy, chính quyền địa phương;
- Các phương tiện thông tin, truyền thông;
- Các cuộc họp phụ huynh lớp, trường; các cựu học sinh trường.
2. Đảm bảo các yếu tố đầu vào
2.1. Phân tích yếu tố bên trong và bên ngoài nhà trường.
a) Phân tích các yếu tố bên trong, bao gồm:
- Thực trạng các hoạt động của nhà trường:
Tình hình tuyển sinh của nhà trường: Tuyển sinh 100% học sinh tốt nghiệp tiểu học.
 Chất lượng đầu vào của học sinh: Chất lượng đầu vào còn thấp
 Kết quả học tập và rèn luyện của học sinh năm học 2021 - 2022 có đối sánh với kết quả các trường trong huyện, tỉnh như sau:
+ Học sinh giỏi  :
- Học sinh giỏi cấp tỉnh: 4em,
- Học sinh giỏi cấp huyện:
HSG cấp huyện lớp 9 Diễn Mỹ có 19 em( 1 giải nhất; 8 giải nhì; 5 giải 3; 5 giải KK), Diễn Hùng 15/68 em = 22%  xếp thứ 6 toàn huyện về tỉ lệ đậu/ đi, xếp thứ 15 toàn huyện về điểm bình quân.
+Xếp loại 2 mặt GD
Học lực:
+ D Hùng: Giỏi và tốt:   86 /300  đạt 29%, Khá:  135 = 45,5%, TB và đạt  76 = 25,6% , Yếu và chưa đạt:     0 = 0%.
+ D Mỹ: Giỏi và tốt:   104/387  đạt 26,8 % , Khá: 180 = 46,5% , TB và đạt 95 =    24,5% , Yếu và chưa đạt: 8  = 2%.
       - Hạnh kiểm:
+ D Hùng:  Tốt:  279 = 93,9% , Khá: 17 = 5,7% , TB và đạt : 0,
+ D Mỹ: Tốt: 344/387  = 88,9  % , Khá: 42 = 10,8 % , TB và đạt :  0, Không có học sinh hạnh kiểm yếu và chưa đạt.
Tỉ lệ tốt nghiệp: 151/151 = 100%, thi vào lớp 10 THPT xếp tốp đầu toàn huyện.
Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên về số lượng, cơ cấu, chất lượng; cơ sở vật chất, thiết bị dạy học, tài chính  (tham khảo Phụ lục 8).
Bảng: Thống kê chất lượng đội ngũ
 
 
TT
 
 
Chức danh
Tổng số Nữ  
Dân tộc
Trình độ đào tạo Chuẩn hiệu trưởng, chuẩn nghề nghiệp GV
 
Chưa đạt Đạt chuẩn Trên chuẩn Đạt Khá Tốt
1 Hiệu trưởng 1         1     1
2 Phó hiệu trưởng 2 1     2       1
3 Giáo viên 34       34     3 14
4 Nhân viên 3 2     3        
  Cộng 22                
5 Cán bộ quản lý cốt cán 2 2     2        
6 Giáo viên cốt cán 5 5     5       1
7 Giáo viên dạy giỏi cấp huyện 34 19     34       34
8 Giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh 9       9       9
 
Bảng: Thống kê cơ sở vật chất, thiết bị dạy học
 
TT   Số lượng Đơn vị tính Ghi chú
I Phòng học, phòng học bộ môn và khối phục vụ học tập      
1 Phòng học 19    
Phòng kiên cố 19    
Phòng bán kiên cố      
Phòng  tạm      
2 Phòng học bộ môn 7    
  Phòng kiên cố 5    
Phòng  bán kiên cố 2    
Phòng  tạm 0    
3 Khối phục vụ học tập 3    
a Phòng kiên cố 3    
b Phòng  bán kiên cố      
c Phòng  tạm      
II Khối phòng hành chính - quản trị      
1 Phòng kiên cố 7    
2 Phòng  bán kiên cố 7    
3 Phòng  tạm 0    
III Thư viện, thiết bị dạy học 2    
IV Các công trình, hhối phòng chức năng khác (nếu có)      
V Tài chính      
1 Nguồn không tự chủ      
2 Nguồn tự chủ 90 Triệu đồng  
3 Nguồn xã hội hóa 300 Triệu đồng  
 
- Điểm mạnh, điểm yếu về thực trạng các hoạt động của nhà trường như thế nào:
+  Tập thể giáo viên, nhân viên, nhiệt tình, tâm huyết có trách nhiệm luôn có ý thức tự học tự rèn để khẳng định mình và toàn tâm toàn ý xây dựng nhà trường ngày càng vững mạnh và phát triển.
            + Ban giám hiệu: Có năng lực và kinh nghiệm trong công tác quản lý với phong cách lãnh đạo tận tâm, dân chủ, biết lắng nghe và có những quyết định hợp tình, họp lý trong giải quyết công việc và tổ chức các hoạt động giáo dục, tạo được sự đồng thuận của các thành viên trong Hội đồng sư phạm nhà trường, được sự tin tưởng của nhân dân địa phương và ngành giáo dục Diễn Châu.
+ Chi bộ với 33 đồng chí đảng viên đều gương mẫu đi đầu trong mọi hoạt động của nhà trường.
+ Các đoàn thể vững mạnh được đánh giá xuất sắc nhiều năm liền và phối hợp chặt chẽ với nhau trong việc tổ chức các hoạt động, các phong trào góp phần nâng cao nhận thức chính trị, tư tưởng cho CBGVNV tạo nên một tập thể đoàn kết dưới sự lãnh đạo toàn diện của chi bộ.
- Thách thức của nhà trường:
Cơ sở vật chất nhà trường đặc biệt là các phòng học đã xuống cấp, thiếu các phòng học bộ môn theo chuẩn mới.
Một bộ phận nhân dân còn ỷ lại, thờ ơ với việc giáo dục con em phó thác việc giáo dục cho nhà trường, một số, một số bất lực trong giáo dục con cái…
       Đời sống của một bộ phận nhân dân  còn khó khăn, thu nhập thấp nên việc đầu tư , quan tâm đến con em chưa tốt .
Quan điểm cạnh tranh của nhà trường: Chất lượng là danh dự, uy tín nhà trường. Sự hài lòng của cha, mẹ học sinh  về chất lượng giáo dục nhà trường là điều kiện để nhà trường  tồn tại và phát triển.
b) Phân tích các yếu tố bên ngoài, bao gồm:
- Chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước về đổi mới giáo dục phổ thông, chủ trương phát triển sự nghiệp giáo dục của chính quyền địa phương được quan tâm.
- Có đầy đủ các văn bản pháp quy về giáo dục phổ thông nói chung và giáo dục ở một cấp học nói riêng.
Những đổi mới về mục tiêu, nội dung, phương pháp dạy học ở giáo dục phổ thông nói chung và giáo dục ở một cấp học nói riêng : Dạy học theo định hướng phát triển năng lục học sinh, chú ý kỹ năng ứng dụng thực tiễn, kỹ năng sống cho học sinh
 Nhà trường được tự chủ về chương trình, kế hoạch giáo dục.
- Phương pháp dạy học và đánh giá theo tiếp cận phát triển năng lực học sinh là gì? Những thay đổi từ phía người học, nhu cầu của học sinh, cha mẹ các em, nhu cầu của cộng đồng, xã hội?
Dạy học và kiểm tra đánh giá kết quả học tập theo định hướng tiếp cận năng lực cần chú trọng vào khả năng vận dụng sáng tạo tri thức trong những tình huống ứng dụng khác nhau. Hay nói cách khác, đánh giá theo năng lực là đánh giá kiến thức, kĩ năng và thái độ trong những bối cảnh có ý nghĩa. Đánh giá kết quả học tập của học sinh đối với các môn học và hoạt động giáo dục theo quá trình hay ở mỗi giai đoạn học tập chính là biện pháp chủ yếu nhằm xác định mức độ thực hiện mục tiêu dạy học về kiến thức, kĩ năng, thái độ và năng lực, đồng thời có vai trò quan trọng trong việc cải thiện kết quả học tập của học sinh.
- Những trường khác họ tiến hành đổi mới giáo dục như thế nào: Đang tiến hành dạy học và kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực
- Hiện trạng và xu thế phát triển kinh tế xã hội, khoa học giáo dục, giáo dục phổ thông ở các nước tiên tiến và khu vực: Đang tiến hành dạy học và kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực
- Đặc điểm vùng miền, địa phương nơi nhà trường triển khai chương trình giáo dục về kinh tế, văn hóa, xã hội, phong tục tập quán, truyền thống, ...
Đảng ủy, UBND xã Hùng Mỹ và Phòng GD&ĐT quan tâm, chỉ đạo sâu sát; các ban ngành luôn động viên  giúp đỡ, tạo điều kiện cho các  hoạt động  của nhà trường đạt hiệu quả.
- Chủ trương  tài trợ giáo dục đang mở ra nhiều cơ hội mới cho nhà trường khai thác và phát huy các nguồn lực vật chất, tài chính, chuyên môn để cùng chăm lo nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục.
      - Đời sống của một bộ phận nhân dân vẫn còn nghèo, thu nhập thấp.
      - Văn hóa - xã hội chưa đáp ứng được yêu cầu, hầu hết thanh niên không có tụ điểm để vui chơi, sinh hoạt. Một số tổ chức, đoàn thể không thu hút được nhiều lực lượng quần chúng tham gia…;
2.2. Xác định tầm nhìn, sứ mệnh, các giá trị cốt lõi và mục tiêu của chương trình giáo dục nhà trường.
 Căn cứ vào kết quả phân tích yếu tố bên trong và bên ngoài nhà trường, Tổ ĐBCL xác định:
  1. Tầm nhìn, sứ mệnh, các giá trị cốt lõi, triết lý của nhà trường;
Tầm nhìn:   
 - Phấn đấu xây dựng trường THCS Hùng Mỹ trở thành một trường học ở vị trí tốp đầu của huyện … vượt qua mọi khó khăn, một trường học biết vượt lên chính mình để nâng thêm tầm cao mới, là địa chỉ tin cậy để các bậc phụ huynh tin tưởng gửi gắm con em mình vào học tập, rèn luyện để trở thành công dân tốt.
Sứ mệnh:  Giáo dục cho các thế hệ học sinh biết vượt qua mọi khó khăn, phát triển hết khả năng để trở thành người công dân có ích phụng sự cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc Việt Nam Xã Hội Chủ Nghĩa.
Giá trị cốt lõi:  Biết vượt qua mọi khó khăn, trở ngại trong học tập và cuộc sống, có tinh thần đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau, trung thực, thẳng thắn trong mọi tình huống.
           - Kiên trì và nhẫn nại;
         - Có ứng xử tốt trong mọi tình huống, có tính sáng tạo, tinh thần trách nhiệm;
          - Có lập trường vững vàng trước mọi thay đổi của tình hình trong và ngoài nước;
       - Khỏe mạnh cả thể chất, tinh thần và trí tuệ;
       - Biết làm đẹp cho mình và cho người khác, có tình nhân ái, có tính tương trợ và sự hợp tác.
  1. Mục tiêu chương trình giáo dục của nhà trường :
Trước hết phải xác định:  Chất lượng dạy - học và hiệu quả giáo dục là thước đo năng lực, phẩm chất, trí tuệ, tính trung thực, cái tâm và tài của người thầy. Mọi hoạt động, mọi việc làm của nhà giáo đều phải hướng đến đích là người học
           Dạy và học: Nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục toàn diện, đặc biệt là chất lượng giáo dục đạo đức và chất lượng văn hoá. Cải tiến phương pháp dạy học và đánh giá học sinh phù hợp với dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh. Đổi mới các hoạt động giáo dục, hoạt động tập thể, gắn học với hành, lý thuyết với thực tiễn; tăng cường sử dụng thiết bị dạy học có hiệu quả, hướng dẫn học sinh tự làm thí nghiệm. Đảm bảo chắc chắn, mỗi bài soạn, mỗi tiết dạy, mỗi hoạt động tập thể đều lấy học sinh làm trung tâm, lấy học sinh để thiết kế các hoạt động. Mỗi giáo viên đều phải đổi mới phương pháp dạy học, sớm khắc phục tình trạng chay, tổ chức nhiều hình thức học tập như học ngoài trời, ngoại khóa,…Xây dựng các đôi bạn học tập với quan điểm “học thầy không tày học bạn”…Tăng cường dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ và có sự luân chuyển nhóm trưởng để học sinh tập làm quen với công việc lãnh đạo. Cải tiến khâu hướng dẫn học ở nhà.....
- Đảm bảo các tiết học giáo viên chỉ hướng dẫn học sinh để học sinh tự tìm tòi, khám phá kiến thức mới.
 Giáo dục ngoài giờ lên lớp, hoạt động trải nghiệm:
          - Cần đổi mới, cải tiến mạnh mẽ các tiết học ngoài giờ lên lớp, tạo không gian học tập ngoài lớp học…
- Tiếp tục đẩy mạnh các hoạt động ngoài giờ lên lớp, thường xuyên và định kỳ nhà trường tổ chức hội khỏe Phù Đổng, thi văn nghệ… ngoài ra còn tổ chức các hoạt động khác như thi tìm hiểu, đố vui, thi các trò chơi dân gian, thi ý tưởng sáng tạo… tùy thuộc vào nhiệm vụ năm học. Tất cả các hoạt động ngoài giờ lên lớp đều phải lồng ghép với sinh hoạt tư tưởng, giáo dục truyền thống nhằm hướng tới xây dựng học sinh có “tinh thần khỏe mạnh”. Tổ chức tham quan học tập cho học sinh bằng nguồn kinh phí đóng góp của cha mẹ học sinh.
2.3. Xác định chuẩn đầu ra của chương trình giáo dục.
Quy trình xác định chuẩn đầu ra của chương trình giáo dục nhà trường gồm 5 bước như sau:
Bước 1. Thành lập Tổ soạn thảo chuẩn đầu ra;
Bước 2. Xây dựng dự thảo chuẩn đầu ra;
Bước 3. Tổ chức khảo sát thu thập thông tin các bên liên quan;
          Bước 4. Hoàn thiện dự thảo chuẩn đầu ra;
Bước 5. Hoàn thiện, phê duyệt và công bố chuẩn đầu ra.
Sau khi hoàn thiện, chuẩn đầu ra được thông qua hội đồng sư phạm nhà  trường, trình Hiệu trưởng phê duyệt, ký ban hành và được công bố trên website của trường.
Chuẩn đầu ra nhằm khẳng định chất lượng, năng lực, phẩm chất của người học sau khi hoàn thành chương trình giáo dục mỗi cấp học, lớp học ở từng môn học và hoạt động giáo dục, trong đó mỗi cấp học, lớp học sau đều có những yêu cầu sau cao hơn, đồng thời bao gồm những yêu cầu đối với các cấp học, lớp học trước đó (tham khảo Phụ lục 9).             
2.4. Thiết kế chương trình giáo dục.
a) Căn cứ vào mục tiêu và chuẩn đầu ra của chương trình giáo dục, Tổ ĐBCL thiết kế các nội dung:
- Khung kế hoạch thời gian triển khai các môn học;
- Hoạt động giáo dục bắt buộc;
- Các môn học lựa chọn theo định hướng nghề nghiệp, các môn học tự chọn;
- Nội dung giáo dục của địa phương, hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp trong nhà trường để thực hiện chương trình giáo dục đã thiết lập được;
- Chương trình tăng cường đáp ứng nhu cầu học sinh, phụ huynh;
- Hội giảng trong nhà trường.
b) Tổ chuyên môn lập kế hoạch giáo dục theo năm học, bao gồm:
- Khung thời gian triển khai môn học;
- Xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh;
- Quản lý hồ sơ chuyên môn của giáo viên, dự giờ và phân tích tính sư phạm của bải học;
- Kiểm tra, đánh giá giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp (có thể sắp thứ tự); đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên;
- Xây dựng các ngân hàng câu hỏi, bài tập cho môn học;
- Hoạt động giáo dục theo hướng phát triển năng lực thông qua tổ chức kiểm tra, đánh giá quá trình và đánh giá tổng kết.
 - Tổ chức trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm trong tổ chuyên môn và phát triển chương trình, phương pháp dạy học, giáo dục; đặc biệt cần lấy nghiên cứu bài học là hoạt động thường xuyên để phát triển nghề nghiệp.
c) Giáo viên lập kế hoạch giáo dục, bao gồm:
- Bài dạy (giáo án), theo dõi và đánh giá kết quả học sinh, chủ nhiệm lớp (nếu có);
- Xây dựng, biên soạn các tài liệu hướng dẫn dạy học, giáo dục các chuyên đề, hoạt động trải nghiệm sáng tạo, hoạt động giáo dục tự chọn dựa trên nhu cầu, đặc điểm địa phương để sử dụng chung trong trường.
2.5. Lập kế hoạch tuyển sinh, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên.
a) Xây dựng kế hoạch tuyển sinh hàng năm phù hợp với điều kiện nhà trường, bao gồm:
 - Xây dựng quy chế tuyển sinh rõ ràng, công khai, minh bạch; đảm bảo dân chủ, công bằng trong tuyển sinh; tuyển đúng yêu cầu, tiêu chuẩn, đủ số lượng, có cơ chế thu hút học sinh giỏi.
- Tuyên truyền tuyển sinh bằng nhiều hình thức phù hợp ở địa phương, tỉnh, cả nước nhằm thu hút các học sinh khá giỏi, tạo môi trường giáo dục phát triển.
b) Xây dựng kế hoạch nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên đáp ứng tối thiểu mức 2, tiêu chuẩn 2 trong Thông tư 17, 18 về Kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận trường đạt chuẩn quốc gia
- Học tập nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, lý luận chính trị, kĩ năng hoạt động thực tiễn;
- Nâng chuẩn hiệu trưởng cho cán bộ quản lý và chuẩn nghề nghiệp giáo viên;
- Nâng cao tỉ lệ giáo viên giỏi các cấp, cán bộ quản lý cốt cán, giáo viên cốt cán.
- Tham mưu tuyển dụng giáo viên đảm bảo cơ cấu, độ tuổi, có sự kế cận và chuẩn về trình độ; thu hút giáo viên giỏi;
- Tăng thu nhập và quan tâm đến đời sống vật chất và tinh thần cho giáo viên. Có chính sách khuyến khích những giáo viên tâm huyết với nghề, năng lực chuyên môn tốt.
2.6. Lập kế hoạch nâng cao chất lượng cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ dạy học.
 Tổ ĐBCL rà soát cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học hiện có của nhà trường, đồng thời huy động các nguồn lực, xã hội hóa giáo dục, tham mưu với cấp ủy, chính quyền địa phương lãnh đạo, chỉ đạo, thực hiện nhiệm vụ xây dựng, sửa chữa, cải tạo các hạng mục công trình cơ sở vật chất: Phòng học, thư viện, nhà vệ sinh và đặc biệt chú trọng các gia đình khó khăn; Đầu tư, quản lý, sử dụng, bảo quản hiệu quả trang thiết bị dạy học, đáp ứng việc dạy học nâng cao.
  3. Đảm bảo chất lượng quá trình dạy học và giáo dục
3.1. Kế hoạch đảm bảo chất lượng dạy học của giáo viên.
          a) Giáo viên xây dựng và thực hiện chương trình môn học, lập kế hoạch giáo dục cá nhân, kế hoạch giảng dạy, bao gồm các nội dung sau:
          - Thực hiện tốt mục tiêu, nội dung chương trình và kế hoạch dạy học;
          - Chuẩn bị bài soạn đầy đủ, chuẩn bị lên lớp ĐBCL, đúng quy định về giảng dạy và giáo dục học sinh;
          - Thực hiện nghiêm túc việc lên lớp;
          - Đổi mới phương pháp dạy học theo hướng khám phá, thực hành, vận dụng nhằm phát huy tính tích cực, sáng tạo của học sinh, dạy học “lấy học sinh làm trung tâm”;
          - Tổ chức dự giờ và phân tích tính sư phạm của bài học;
          - Tổ chức kiểm tra – đánh giá kết quả việc học tập của học sinh;
          - Quản lý tốt hồ sơ chuyên môn;
          - Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên.
          b) Giáo viên thiết kế bài giảng bao gồm các nội dung:
          - Lấy mục tiêu bài học làm cơ sở để đánh giá kết quả học tập của học sinh sau mỗi tiết học;
          - Chuẩn bị tốt đồ dùng dạy học, phương pháp, hình thức, kĩ thuật dạy học;
          - Chú trọng thiết kế các hoạt động dạy học bởi các hoạt động trải nghiệm, thực hành, kết nối, khám phá, vận dụng nhằm phát huy tính tích cực, sáng tạo của học sinh.
          c) Giáo viên tổ chức thực hiện tốt kế hoạch bài giảng trên lớp, bao gồm:
          - Việc đổi mới phương pháp dạy học đảm bảo theo yêu cầu đề ra;
          - Đảm bảo mục tiêu dạy học đề ra;
          - Tính phù hợp của hình thức và phương pháp dạy học với nội dung, đối tượng học sinh;
          - Người hướng dẫn, tổ chức điều khiển hoạt động học của học sinh;
          - Sử dụng hiệu quả các đồ dùng, thiết bị, phương tiện dạy học cho hoạt động dạy học;
          - Chu trình nghiên cứu tiết học đi từ hiện trạng học sinh từng hoạt động của tiết học;
          - Đánh giá được nguyên nhân chính của những khó khăn trong hoạt động dạy học;
          - Những giải pháp chủ yếu cần thực hiện để giúp học sinh tích cực tham gia học tập.
          d) Thống nhất việc soạn bài của giáo viên với tổ chức dạy học trên lớp đúng quy định, theo quan điểm định hướng đổi mới giáo dục hiện nay của Bộ GDĐT.
e) Tăng cường quản lí hoạt động của tổ chuyên môn và chịu trách nhiệm trực tiếp về chất lượng chuyên môn mà mình được phân công phụ trách.
          g) Đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm đổi mới phương pháp dạy học và ngược lại.
          3.2. Kế hoạch đảm bảo chất lượng hoạt động học tập của học sinh
          a) Giáo viên thực hiện tốt quản lí hoạt động học tập của học sinh, bao gồm:
          - Quản lí động cơ, thái độ học tập;
          - Quản lí phương pháp học tập ở trường cũng như ở nhà;
          - Hình thành cho học sinh phương pháp tự học, rèn luyện kĩ năng tự học, bồi dưỡng thói quen, ý chí tự học thông qua việc tổ chức giờ học và hướng dẫn của giáo viên;
          - Xây dựng nền nếp, thái độ học tập.
          b) Giáo viên thực hiện tốt quản lí thời gian học tập của học sinh, bao gồm:
          - Thời gian dạy – học: tiết học, bài học, chủ đề, giữa kì, học kì, môn học, … thời khóa biểu;
          - Tổ chức hoạt động học tập, vui chơi giải trí phù hợp.
          c) Giáo viên đánh giá, phân tích kết quả học tập đảm bảo sát thực, đúng chất lượng học tập của từng học sinh.
          d) Giáo viên nghiên cứu những phương án dự phòng để giải quyết thỏa đáng nhiệm vụ học tập của từng đối tượng học sinh theo thời gian của tiết học, đồng thời quán triệt quan điểm dạy học theo đối tượng.
          3.3. Kế hoạch đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh
          a) Giáo viên thực hiện đổi mới công tác kiểm tra kết quả học tập của học sinh, bao gồm:
          - Quản lí đánh giá thể hiện qua xếp loại, duy trì và phát triển chuẩn chất lượng;
          - Kiểm soát và điều chỉnh hoạt động dạy học;
          - Giáo dục và phát triển người học (lấy động viên làm phát triển động cơ học tập, khuyến khích tự học,…).
          b) Công tác kiểm tra đánh giá thường xuyên được đổi mới một cách cơ bản, đảm bảo tính khách quan, khoa học, tính quá trình và phù hợp chuẩn.
          c) Thực hiện đánh giá quá trình, kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh thường xuyên, liên tục, diễn ra trong tiết học, trong từng hoạt động của tiết học để nhằm theo dõi việc nắm bắt kiến thức của học sinh so với yêu cầu đặt ra; đánh giá thông qua các sản phẩm học tập, các hoạt động vận dụng kiến thức của học sinh,….
          4. Đảm bảo yếu tố đầu ra
          4.1. Lãnh đạo, Tổ ĐBCL, Tổ chuyên môn nhà trường thường xuyên đánh giá và có thể sắp thứ tự giáo viên theo từng năm học, bao gồm:
          a) Chỉ đạo đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp;
          b) Đánh giá chất lượng giờ dạy của giáo viên thông qua kết quả đánh giá giờ dạy;
          c) Tổ chức hội giảng trong nhà trường để đánh giá kết quả thi giáo viên dạy giỏi;
          d) Kiểm tra, giám sát thường xuyên, đột xuất việc thực hiện quy chế chuyên môn, kiểm tra toàn diện hồ sơ sổ sách của giáo viên;
          e) Đánh giá tiết học trên lớp (theo phiếu đánh giá tiết học – Phiếu dự giờ), qua các lĩnh vực: Kiến thức, kĩ năng sư phạm, thái độ sư phạm, hiệu quả tiết học).
          g) Chú trọng đánh giá năng lực của giáo viên thông qua kết quả học tập tiến bộ của học sinh so với kì trước, năm học trước.
          4.2. Tổ đảm bảo chất lượng đánh giá kết quả học tập của học sinh toàn trường theo từng kì và đối sánh với kết quả kì trước đảm bảo thực chất, chính xác thông qua các đề thi trong ma trận đề thi các môn, các khối quy định (tham khảo Phụ lục 12), bao gồm:
          a) Kết quả xếp loại học lực (theo quy định): Tỉ lệ xếp loại giỏi (tốt), loại khá, trung bình (đạt), yếu (chưa đạt).
- Kết quả rèn luyện học lực hạnh kiểm:
* Khối 6:
+ Kết quả học tập:
Tốt: 15-18%, Khá: 40 - 45%;Chưa đạt: < 5%
*Khối 7,8,9:
+ Xếp loại học lực: + Loại giỏi: 15% - 20 %; + Loại Khá:40%- >45 %
          + Loại yếu: < 5%
 
Giỏi Khá TB Yếu Kém Tốt Khá TB Yếu
7.0 40 45-50 3-5 0 65 20 15 0
          * Chỉ tiêu chất lượng năm học 2022-2023 đối với khối 9
Kết quả tuyển sinh
Năm học 2021-2022
Chỉ tiêu tuyể sinh
Năm học 2022-2023
Văn Toán Anh Tổng Văn Toán Anh Tổng
7.16 4.36 5.46 16.98 7.51 4.71 5.81 18.03
 
      b) Kết quả xếp loại hạnh kiểm (theo quy định): Tỉ lệ xếp loại tốt, khá, trung bình (đạt), yếu (chưa đạt).
+Kết quả rèn luyện hạnh kiểm khối 6
Tốt: >90%; Khá: <  10 %; Đat: < 5%;Chưa đạt: 0%
+ Xếp loại hạnh kiểm khối 7,8,9
 Khá Tốt  : 90% không có HS hạnh kiểm yếu.
          c) Tỉ lệ học sinh lên lớp hàng năm, bỏ học, lưu ban.
- Lên lớp > 98 %; bỏ học: < 0.5%; Lưu ban: 0%
          d) Tỉ lệ học sinh đỗ tốt nghiệp, tỉ lệ đỗ vào các trường THPT công lập hàng năm
- Tốt nghiệp THCS: 97%-100%
- Đậu vào công lập: > 80 %
          e) Kết quả kỳ thi học sinh giỏi các cấp, các hội thi, các sân chơi trí tuệ,…
- Học sinh giỏi:
+ HSG cấp tỉnh : 2 đến 4 em
+ HSG huyện :văn hóa khối 9: 29 em; TDTT: 4 em
+ HSG tin học trẻ cấp huyện 1 em.
+ Tham gia đủ các cuộc thi cấp huyên.
          g) Kết quả thi tuyển sinh vào  THPT (điểm trung bình) từng môn học và trung bình chung các môn.
ĐTB chung: > 20;  Toán: > 4,75; Văn: > 5,75; Tiếng anh> 3.5
          4.3. Kế hoạch đảm bảo lợi ích của xã hội.
          a) Khảo sát mức độ hài lòng của cha mẹ học sinh về quá trình dạy học của giáo viên nhà trường như sau:
          Trong các kì họp phụ huynh toàn trường, Tổ ĐBCL nhà trường thực hiện phiếu kín khảo sát mức độ hài lòng của cha mẹ học sinh về quá trình dạy học của giáo viên chủ nhiệm và các giáo viên bộ môn theo ba mức: Chưa hài lòng; hài lòng; hài lòng cao. Đây là kênh tham khảo quan trọng cho Tổ ĐBCL để phát huy mặt tốt cũng như hạn chế mặt yếu, điều chỉnh cải tiến kịp thời trong thời gian tới.
         b) Khảo sát mức độ hài lòng của giáo viên tiếp nhận học sinh tiếp tục học lên ở lớp sau, đó là:
Vào đầu năm học, Tổ ĐBCL thực hiện khảo sát mức độ hài lòng của giáo viên chủ nhiệm và các giáo viên bộ môn về chất lượng học sinh của lớp theo ba mức độ: Chưa hài lòng; hài lòng; hài lòng cao, hướng tới văn hóa chất lượng nhà trường và cũng là kênh tham khảo để đánh giá chất lượng giáo viên năm học trước
          c) Nhà trường chú trọng trong các tiết học vận dụng kiến thức vào cuộc sống, các hoạt động trải nghiệm, trải nghiệm sáng tạo, hoạt động hướng nghiệp, lớp bồi dưỡng kĩ năng mềm,....để học sinh sớm hình thành các năng lực: Giao tiếp và hợp tác; tự học và tự chủ; giải quyết vấn đề và sáng tạo.
4.4. Kế hoạch tư vấn hướng nghiệp và hỗ trợ cho học sinh.
          a) Tư vấn cho người học thi vào các cấp học chuyển tiếp hoặc tham gia vào lao động sản xuất, thông qua: Hoạt động trải nghiệm, sinh hoạt lớp, chào cờ đầu tuần,...
          b) Tuyên truyền, thông báo tới học sinh về thông tin tuyển sinh của các trường đại học, cao đẳng, trung học nghề, các trường chuyên,… thông qua: Chào cờ đầu tuần, sinh hoạt lớp, phát tờ rơi thông tin tuyển sinh,...
          c) Phối hợp với ban tuyển sinh của các trường tổ chức các chương trình tư vấn nghề nghiệp cho học sinh bằng nhiều hình thức phong phú, hấp dẫn như: Ngày hội tư vấn tuyển sinh, bộ sách cẩm nang tư vấn tuyển sinh,...
          d) Liên hệ trực tiếp với một số công ty, doanh nghiệp để giới thiệu việc làm cho học sinh hoặc thông qua chính quyền các cấp, sàn giao dịch việc làm,...
          4.5. Kế hoạch thu thập thông tin phản hồi từ các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và doanh nghiệp về người học sau khi tốt nghiệp.
          a) Thống kê số lượng học sinh sau khi tốt nghiệp đi học các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp hoặc người đi làm, thông qua: Giáo viên chủ nhiệm, phương tiện thông tin,...
          b) Tổ ĐBCL phân tích chất lượng học sinh thi vào các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp để có cơ sở điều chỉnh kế hoạch, biện pháp chỉ đạo các hoạt động chung của nhà trường cũng như hoạt động dạy học cho những năm tiếp theo.
5. Kinh phí thực hiện
          Tổ ĐBCL lập dự toán kinh phí trình Hiệu trưởng phê duyệt để thực hiện hiệu quả kế hoạch ĐBCL nhà trường.
         III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
  1. Các thành viên Tổ đảm bảo chất lượng
- Tham gia xây dựng kế hoạch
- Thực hiện các nhiệm vụ được phân công theo đúng chức trách.
2. Lãnh đạo nhà trường
- Phổ biến kế hoạch, nội dung hoạt động đảm bảo chất lượng giáo dục năm học 2022 - 2023 tới toàn thể cán bộ viên chức và sinh viên của đơn vị.
3. Các tổ chức, đoàn thể
- Tổ chức triển khai công tác đảm bảo chất lượng giáo dục năm học 2022 - 2023 theo những nội dung trong kế hoạch của Nhà trường và theo chức năng, nhiệm vụ của tổ chức.
3. Giáo viên, nhân viên
- Thực hiện tốt mọi nhiệm vụ được giao
- Thực hiện theo kế hoạch của nhà trường  lưu trữ toàn bộ minh chứng để phục vụ cho công tác tự đánh giá và đánh giá ngoài của nhà trường.
                                                                 Diễn  Mỹ, ngày 16  tháng 11 năm 2022
  HIỆU TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
 
 
 
Nguyễn Văn Thủy
                                                     
 
 
 
 
 
 

Nguồn tin: Trường THCS Hùng Mỹ

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết
Bạn cần  
/
 để chia sẽ thông tin,ý kiến ...
HỖ TRỢ QUẢN TRỊ WEBSITE
LIÊN KẾT WEBSITE
  THỐNG KÊ
  • Đang truy cập1
  • Hôm nay86
  • Tháng hiện tại1,518
  • Tổng lượt truy cập529,979
ALBUMS ẢNH
VIDEO SỰ KIỆN
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây